Đất nông nghiệp là gì? đây là thắc mắc chung của nhiều nhà đầu tư trước khi xuống tiền đầu tư loại hình này. Vậy khái niệm đất nông nghiệp là gì và định giá đất nông nghiệp hiện nay đang diễn biến ra sao? Hãy cùng thitruongbds247 tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Mục Lục
Đất nông nghiệp là gì?
Dựa vào mục đích sử dụng theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất đai được chia thành 03 nhóm:
- Nhóm đất nông nghiệp
- Nhóm đất phi nông nghiệp
- Nhóm đất chưa sử dụng
Vậy đất nông nghiệp là gì? Đất nông nghiệp được Nhà nước giao lại cho người dân; để phục vụ mục đích sản xuất nông nghiệp, bao gồm: trồng trọt, trồng rừng và chăn nuôi… Trong đó, đất nông nghiệp bao gồm các loại đất dưới đây:
- Đất trồng cây hàng năm: đất trồng lúa và trồng các loại cây hàng năm khác
- Đất trồng cây lâu năm
- Đất rừng sản xuất
- Đất rừng phòng hộ
- Đất rừng đặc dụng
- Đất làm muối
- Đất nuôi trồng thủy sản
- Đất nông nghiệp khác gồm các loại đất được sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác; nhằm phục vụ cho mục đích trồng trọt, xây dựng chuồng trại để chăn nuôi gia súc, gia cầm và cả các loại động vật khác được pháp luật cho phép. Đất trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi; được dùng cho mục đích học tập, nghiên cứu, thí nghiệm. Đất dùng để ươm tạo nên cây giống; cây con và đất trồng hoa, cây cảnh
Giá đất nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh
Định giá đất là một việc khá quan trọng của nhà đầu tư trước khi quyết định xuống tiền để mua một bất động sản. Để nắm được tình hình về giá đất nông nghiệp hãy tham khảo thông tin dưới đây:
Tình hình giá đất nông nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh hiện nay
Giá đất nông nghiệp là gì và diễn biến định giá đất nông nghiệp ra sao? Giá đất nông nghiệp luôn là vấn đề “nóng bỏng” và luôn tạo sự chú ý với các nhà đầu tư. Trong đó, hiện nay giá đất nông nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh chính là chủ đề nóng hơn bao giờ hết. Đặc biệt, lĩnh vực bất động sản tại TP. Hồ Chí Minh trong những năm gần đây có nhiều biến động tích cực; thị trường giao dịch vô cùng nhộn nhịp.
Dưới đây là thông tin bảng giá đất nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh được áp dụng trong giai đoạn từ năm 2020-2024; mời bạn đọc cùng tham khảo:
- Giá đất thương mại, dịch vụ chỉ bằng 80% so với giá đất ở
- Giá đất sản xuất kinh doanh lĩnh vực phi nông nghiệp bằng 60% giá đất ở
- Giá đất trồng lúa, đất hoa màu hàng năm, đất dùng để nuôi trồng thủy sản có giá bình quân là 205.000 đồng/m2
- Giá đất trồng cây lâu năm là khoảng 300.000 đồng/m2
Trong đó, khu vực đang có giá đất cao nhất là một số tuyến phố thuộc quận 1. Khu phố có giá đất cao nhất tại TP. Hồ Chí Minh là đường Hàm Nghi và Đồng Khởi. Riêng ở khu vực đường Lê Lợi có mức giá được ghi nhận khoảng 800 triệu đồng/m2.
“Đi mua đất cần chú ý điều gì?” đây là câu hỏi nhận được sự quan tâm của khá nhiều người. Trước khi quyết định bỏ tiền mua đất thì ai cũng cần tìm hiểu, cân nhắc kỹ lưỡng. Dưới đây là một số kinh nghiệm gợi ý để bạn tham khảo.
Tham khảo: Khi đi mua đất cần chú ý điều gì để tránh gặp rủi ro
Bảng giá chi tiết đất đại nông nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh
Tính đến thời điểm hiện tại, TP. Hồ Chí Minh đã sở hữu bất động sản nông nghiệp lên đến 88.000 ha. Mặc dù, loại đất này đã chiếm hơn một nửa tổng diện tích đất của thành phố; nhưng lại là đóng góp của ngành nông nghiệp vào GDP chỉ rơi vào khoảng 0,8%. Các chuyên gia đã nhận định rằng; lợi nhuận từ việc chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất công nghiệp và dịch vụ là hoàn toàn có thể.
Nếu như, bạn đang mong muốn đầu tư sinh lời từ loại hình bất động sản này; thì bạn cần phải tìm hiểu kỹ lưỡng giá đất và những thông tin liên quan. Đặc biệt, về những thông tin về các vùng đất nông nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
Trong bảng giá của đất nông nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh; các mảnh đất đều được chia làm 3 khu vực cụ thể. Bao gồm: các quận (khu vực I), huyện – trừ huyện Cần Giờ (khu vực II) và huyện Cần Thời gian (khu vực III).
Các vị trí đất được sử dụng làm đất trồng lúa, hoa màu hàng năm, rừng sản xuất, cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản được quy định như sau:
- Vị trí 1: Tiếp giáp với đường tròn; nằm trong phạm vi bán kính 200m
- Vị trí 2: Không tiếp giáp với đường tròn, nằm trong nằm trong phạm vi bán kính 400m
- Vị trí 3: Không tiếp giáp đường ngoài, nằm trong phạm vi 400m
Đối với những khu đất làm muối; phân thành các vị trí sau:
- Vị trí 1: Tiếp giáp với đường trong, nằm trong phạm vi khoảng 200m.
- Vị trí 2: Thuộc trong phạm vi 400m nước; đường hoặc kho chứa muối của khu vực.
- Vị trí 3: Còn lại.
Bảng giá đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác)
Vị trí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Vị trí 1 | 250000 | 200000 | 160000 |
Vị trí 2 | 200000 | 160000 | 128000 |
Vị trí 3 | 160000 | 128000 | 102400 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Vị trí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Vị trí 1 | 300000 | 240000 | 192000 |
Vị trí 2 | 240000 | 192000 | 153600 |
Vị trí 3 | 192000 | 153600 | 122900 |
Bảng giá đất rừng sản xuất
Vị trí | Khu vực |
Vị trí 1 | 190000 |
Vị trí 2 | 152000 |
Vị trí 3 | 121600 |
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:
Vị trí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Vị trí 1 | 250000 | 200000 | 160000 |
Vị trí 2 | 200000 | 160000 | 128000 |
Vị trí 3 | 160000 | 128000 | 102400 |
Bảng giá đất làm muối
Vị trí | Khu vực |
Vị trí 1 | 135000 |
Vị trí 2 | 108000 |
Vị trí 3 | 86400 |
Đối với đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư hoặc tại địa giới hành chính của phường được tính với giá bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng một loại đất.
Lời kết
Bài viết trên đây câu hỏi đất nông nghiệp là gì đã có lời giải đáp cụ thể. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về định giá đất nông nghiệp; cũng như về quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở. Từ đó, có những thêm những kiến thức; cũng như kinh nghiệm khi đầu tư đất nông nghiệp và tiến hành sinh lời hiệu quả.\
Truy cập chuyên mục KIẾN THỨC BẤT ĐỘNG SẢN của thitruongbds247 để khám phá thêm nhiều kiến thức hữu ích nhé!
Có thể bạn sẽ quan tâm:
>>> Đất hỗn hợp là gì? Cách thẩm định giá đất hỗn hợp hiệu quả bạn cần nắm